Học từ vựng tiếng Trung chủ đề Thời tiết qua các đoạn hội thoại: 你看 今天 天气 怎么样 (Nǐ kàn jīn tiān tiān qì zěn me yàng) ? Bạn xem, hôm nay thời tiết như thế nào? 今天天气 很 凉 快 ( jīn tiān tiān qì hěn liáng kuai) Hôm nay thời tiết mát mẻ 天气 很 暖和。 (tiān qì hěn nuǎn huo) Thời tiết ấm áp 天气 好 極了 (tiān qì hǎo jí le) Thời tiết rất đẹp
Mặc kệ thời gian như thế nào thấm thoát, chẳng sợ Âu Dương mạn sớm rời đi âu gia chủ trạch tự lập môn hộ, nhưng lữ trọng đối hắn đích xưng hô chưa từng sửa đổi, vẫn như cũ là cái kia hắn tối quen thuộc đích"Đại thiếu gia" .
Trung tâm ngoại ngữ; Tiếng Anh trẻ em; Nội dung khóa học; Mẫu hội thoại về chủ đề thời tiết (Ngày đăng: 04-03-2022 19:07:37) Người phương Tây rất coi trọng quyền riêng tư và những gì thuộc về thông tin cá nhân. Thế nên, họ thường đề cập đến thời tiết khi bắt
Hội thoại tiếng Trung về chủ đề thời tiết 1. Từ vựng về thời tiết các mùa trong tiếng Trung Một số người nói về thời tiết chỉ vì họ muốn biết thông tin, một số người trong số họ sẽ chủ động nhắc nhở những người mà họ quan tâm chú ý đến trời xấu như có mưa rào và đôi khi họ nói về khí hậu chỉ để tránh những khoảng lặng khó xử.
2. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở nước ta từ sau. chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930. Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào dân tộc dân chủ ở. nước ta phát triển mạnh mẽ, lôi cuốn mọi tầng lớp nhân dân
Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Dưới đây là đoạn hội thoại phổ biến nhất khi bạn tới Trung Quốc, mẫu hội thoại đơn giản, ngắn gọn và thường được người nước ngoài dùng khi lần đầu tiên nói chuyện với người Hoa. Dưới đây là đoạn hội thoại phổ biến nhất khi bạn tới Trung Quốc, mẫu hội thoại đơn giản, ngắn gọn và thường được người nước ngoài dùng khi lần đầu tiên nói chuyện với người Hoa. 对话(Hội thoại) 大卫: 今天天气怎么样? Đại vệ hôm nay thời tiết như thế nào ? 玛丽:天气很热,这几天没有下雨? Mary thời tiết rất nóng, mấy ngày nay không có một chút mưa nào ? 大卫 怎么昨天下雨呢 Đại vệ chẳng phải hôm kia mới mưa sao? 玛丽 下雨一点儿。 天气越来越热最受不了. Mary chỉ mưa một chút thôi . thời tiết càng nóng nực thật hết chịu nổi . 大卫今天气温几度 Đại vệ hôm nay là nhiệt độ khoảng bao nhiêu ? 玛丽 今天气温三十五度。希望气温可以 降低。 Mary Nhiệt độ hôm nay là 35 độ .hy vọng nhiệt độ sẽ giảm xuống . 大卫 听说,天气预报说明天气温比今天高三度呢。 Đại vệ Nghe nói , dự báo thời tiết nói nhiệt độ ngày mai cao hơn nhiệt độ hôm nay là 3 độ nửa . 2. 小王:下午天气不错! (Tiểu vương Sáng nay thời tiết thật đẹp !) 小刘:是啊, 今天天气不冷也不热。 Tiểu lưuĐúng vậy ,thời tiết không lạnh cũng không nóng . 小王你习惯天气的胡世明 吗? Tiểu vương Bạn đã quen với thời tiết ở hồ chí minh chưa? 小刘 还不习惯,上午 天气很凉快可是下午天气很热。 Tiểu lưu Vẩn chưa quen lắm , buổi sáng thì mát , nhưng buổi chiều thì nóng . 小王 是啊 ,你很快适应 这些天气的。 Tiểu vương Oh . bạn sẽ sớm thích nghi thời tiết này thôi 3. 王兰 今天你有没有带雨伞?天气预报说今天下雨了。 (Vương lan hôm nay bạn có đem dù hay không ?Dự báo thời tiết hôm nay có mưa đấy .) John:天气晴天不怎么下雨? John Trời trong xanh , chắc không mưa đâu.) 王兰: 下午可能下雨 Vương lanbuổi chiều có khả năng là mưa đó John: 你们哪儿的天气怎么样? John Thời tiết ở chổ các bạn như thế nào vậy? 王兰: 我们这儿只有旱季和雨季 。雨的时候整天下雨,旱的时候很热. 你们哪儿呢? Vương lan chổ chúng tôi chỉ có mùa khô và mùa mưa . Mùa mưa thì mưa cả ngày , nhưng mùa nắng thì rất nóng .còn chổ các bạn thì sao?) John我们 这儿 冬天有下雪了,很冷。 JohnChổ chúng tôi mùa đông thì có tuyết rơi , rất lạnh . Chuyên mục Hội thoại thời tiết bằng tiếng Trung được sưu tập của tập thể giáo viên người Hoa trường Hoa ngữ SGV. Nguồn
Từ vựng tiếng Trung về thời tiết 天气 /tiān qì/ là chủ đề được nhiều người Việt học tiếng Hán quan tâm. Trong bài viết này, Ngoại Ngữ You Can sẽ cung cấp cho bạn những từ vựng cùng ngữ pháp tiếng Trung chủ đề khí hậu bốn mùa, từ mùa xuân, mùa đông đến mùa thu, nhiệt độ, dự báo thời tiết,…Cùng tìm hiểu ngay điểm ngữ pháp tiếng Trung này nhé. Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về thời tiếtTừ vựng về thời tiết tiếng Trung chủ đề thiên taiTừ vựng tiếng Trung về khí hậu các mùa trong nămTừ vựng tiếng Trung chủ đề mùa hè – Tiết Hạ Chí冬至节 /Dōngzhì jié /Tiết Đông Chí là gì?Các hiện tượng thời tiết trong tiếng Trung QuốcMẫu câu hỏi Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề thời tiếtViết đoạn văn về thời tiết ở Việt Nam bằng tiếng Trung QuốcVăn mẫu Miêu tả mùa thu bằng tiếng TrungHội thoại tiếng Hán về chủ đề thời tiết Trung Quốc có phần lớn các khu vực nằm ở ôn đới, với khí hậu ôn hòa và chia làm 4 mùa rõ rệt, thích hợp với lối sống và nét sinh hoạt của người dân nơi đây. Khí hậu ở Trung Quốc có hai đặc điểm chính Loại hình thời tiết đa dạng, phức tạp và thời tiết ở Đại Lục rất rõ rệt. 天气 /tiānqì/ Thời tiết ….度 /….dù/ …. Độ 气候 /qìhòu/ Khí hậu 温度 / 气温 /wēndù/ Qìwēn/ Nhiệt độ 天气预报 /tiānqìyùbào/ Dự báo thời tiết 阴天 /yīn tiān/ Trời âm u 晴天 /qíngtiān/ Trời nắng/trời quang 下雪 /xiàxuě/ Tuyết rơi 下雨 /xiàyǔ/ Mưa 打雷 /dǎléi/ Có sấm 出太阳 /chūtàiyáng/ Trời nắng 淋湿 /línshī/ Ẩm ướt 干燥 /gānzào/ Khô hanh 冷 /lěng/ Lạnh 凉 /liáng/ Mát mẻ 闷 /mèn/ Oi bức Nóng tiếng Trung là gì? 热 /rè/ Nóng 雾 /wù/ Sương mù 暖和 /nuǎnhuo/ Ấm áp 风 /fēng/ Gió 闪电 /shǎndiàn/ Chớp 毛毛雨 /máomaoyǔ/ Mưa phùn 龙卷风 /lóngjuǎnfēng/ Gió lốc/gió xoáy 太阳雨 /tàiyángyǔ/ Mưa bóng mây 阵雨 /zhènyǔ/ Mưa rào 多云 /duōyún/ Nhiều mây 彩虹 /cǎihóng/ Cầu vồng 冰冷 /bīnglěng/ Lạnh giá/lạnh buốt 少云 /shǎo yún/ Ít mây 黑夜 /hēiyè/ Ban đêm 白天 /báitiān/ Ban ngày 温带 /wēndài/ Ôn đới 热带 /rèdài/ Nhiệt đới >> Từ vựng tiếng Trung về đồ gia dụng Từ vựng về thời tiết tiếng Trung chủ đề thiên tai Người Trung Quốc thường ít thảo luận về những trận thiên tai, đa phần là bạn sẽ được nghe trên bảng tin. Nhưng vẫn có 1 số trường hợp ngoại lệ, có liên quan trực tiếp đến cuộc sống mỗi ngày. Hãy học những từ vựng thời tiết trong khoá học tiếng Trung cho trẻ em dưới đây để mở rộng vốn từ tiếng Hán của mình nhé. 天气 /tiānqì/ Thời tiết 冰雹 /bīngbáo/ Mưa đá 天灾 / 灾害 /tiānzāi / zāihài/ Thiên tai 洪水 / 洪涝 /hóngshuǐ / hónglào/ Lũ lụt 暴风雨 /bàofēngyǔ/ Bão tố 干旱 /gānhàn/ Hạn hán 潮灾 / 赤潮 /cháo zāi / chìcháo/ Thảm họa thủy triều / Thủy triều đỏ 海啸 /hǎi xiào/ Sóng thần 地震 /dìzhèn/ Động đất 涡旋 /wō xuán/ Xoáy nước 火山爆发 / 火山喷发 /huǒshān bàofā / huǒshān pēnfā/ Phun trào núi lửa 森林火灾 /sēnlín huǒzāi/ Cháy rừng 滑坡 / 泥石流 /huápō / níshíliú/ Lở đất / Lũ quét bùn đất 龙卷 / 火焰龙卷 / 超级气流柱 /lóng juǎn / huǒyàn lóng juǎn / chāojí qìliú zhù/ Vòi rồng / Vòi rồng lửa / Cột siêu không khí 融凝冰柱 /róng níng bīng zhù/ Băng tan Xem thêm Từ vựng tiếng Trung về tính cách con người Từ vựng tiếng Trung về khí hậu các mùa trong năm Bốn mùa trong tiếng Trung được nói thế nào bạn đã biết chưa? Học những từ về mùa tiếng Trung dưới đây sẽ giúp các bạn thêm tự tin giao tiếp. 四季 / sìjì / Bốn mùa 夏天 / xià tiān / Mùa hè 春天 / chūn tiān / Mùa xuân 冬天 / dōng tiān / Mùa đông 秋天 / qiū tiān / Mùa thu Thời tiết khắc nghiệt tiếng Trung là gì? 恶劣天气 /Èliè tiānqì/ Từ vựng tiếng Trung chủ đề mùa hè – Tiết Hạ Chí 夏至 /Xiàzhì/ Tiết Hạ Chí Theo lịch Trung Quốc cổ đại, tiết hạ chí bắt đầu từ giữa mùa hè và nó là 1 trong 24 tiết khí theo nông lịch. Dựa trên đặc điểm này, thời điểm khởi đầu của nó trùng với điểm hạ chí tại Bắc bán cầu theo khoa học phương Tây. Tiết Hạ chí mỗi năm thường bắt đầu từ 21 hoặc 22 tháng 6 khi tiết mang chủng kết thúc và kết thúc vào ngày 7 hoặc 8 tháng 7 theo lịch Gregory. 冬至节 /Dōngzhì jié /Tiết Đông Chí là gì? Đông chí, theo lịch Trung Quốc cổ đại, là một trong 24 tiết khí quan trọng trong âm lịch. Đây cũng là một lễ hội truyền thống lớn của Trung Quốc, được gọi là “Lễ hội mùa đông”. Do có sự khác biệt lớn giữa văn hóa phương Đông và phương Tây nên ở phương Tây ngày Đông chí là ngày đầu tiên của mùa đông và ở phương Đông là ngày giữa mùa đông. Chữ “Chí” trong cụm từ “Đông chí” có nghĩa là cực điểm, cực điểm. Nhưng cực điểm, cực điểm không phải là cực lạnh mà là vị trí của Trái đất quanh Mặt trời, đến ngày đông chí thì con người ở phía Bắc. Bán cầu trong ngày đông chí sẽ thấy ánh sáng ban ngày rất ngắn; Sau ngày đông chí, ngày mới bắt đầu dài ra và ngược lại, người dân ở Nam bán cầu sẽ có những ngày rất dài. Ngày Đông chí bắt đầu vào khoảng ngày 21-23 tháng Chạp Dương lịch hàng năm và kết thúc vào ngày 5-6 tháng Giêng năm sau. Đông chí là ngày mà ngày ngắn nhất và đêm dài nhất ở Bắc bán cầu trong suốt cả năm. Sau ngày đông chí, thời tiết khắp nơi bước vào giai đoạn se lạnh và buốt giá. Năm nay, ngày Đông chí bắt đầu từ ngày 21 tháng Chạp. Vào thời điểm này, ở hầu hết các vùng phía bắc Trung Quốc, người ta thường ăn súp thịt cừu, bánh bao và mì hoành thánh để xua tan cái lạnh. Khu vực phía Nam có thói quen ăn mì sợi, bánh trôi. Ngoài ra, còn có một số phong tục tế trời, cúng gia tiên trong ngày Đông chí ở các vùng miền khác nhau. Mỗi gia đình sắp xếp di ảnh, bài vị tổ tiên trên bàn thờ, bày bát hương, đồ lễ. Lễ vật chủ yếu gồm 3 món, 3 loại trà và 5 loại rượu. Đồng thời với việc thờ cúng tổ tiên, một số nơi còn thờ các vị thần trời đất, cầu mong một năm mưa thuận gió hòa, gia đình thịnh vượng trong một năm tới. >> Từ vựng tiếng Trung về bộ phận cơ thể người Các hiện tượng thời tiết trong tiếng Trung Quốc 冰 /bīng/ băng 雪花 /xuěhuā/ hoa tuyết 雾气 /wùqì/ hơi sương 霜 /shuāng/ sương giá 薄雾 /bówù/ sương mỏng 雨夹雪 /yǔ jiā xuě/ mưa tuyết 暴风 /bàofēng/ bão 阵风 /zhènfēng/ cuồng phong 冰柱 /bīng zhù/ cột băng, trụ băng 风 /fēng/ gió 湿气 /shīqì/ khí ẩm 微风 /wēifēng/ gió nhẹ 狂风 /kuángfēng/ gió lớn 露水 /lùshuǐ/ giọt sương 雨滴 /yǔ dī/ giọt mưa 云彩 /yúncǎi/ mây, áng mây 雪人 /xuěrén/ người tuyết Mẫu câu hỏi Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề thời tiết Học những câu hỏi thông dụng về thời tiết tiếng Trung, sẽ là một cách mở đầu cuộc trò chuyện khá hay dành cho bạn 今天天气怎么样? /Jīntiān tiānqì zěnme yàng?/ Thời tiết hôm nay như thế nào? 今天天气不好。 /Jīntiān tiānqì bù hǎo./ Thời tiết hôm nay rất xấu. 今天天气好极了! /Jīntiān tiānqì hǎo jíle!/ Thời tiết hôm nay rất tốt. 今天又下大雨又打雷。 /Jīntiān yòu xià dàyǔ yòu dǎléi./ Hôm nay vừa mưa vừa sấm. 今天天气变坏了。 /Jīntiān tiānqì biàn huàile./ Thời tiết xấu đi rồi! 你经常看天气预报吗? /Nǐ jīngcháng kàn tiānqì yùbào ma?/ Cậu hay xem dự báo thời tiết không? 最近几天又闷又热。 /Zuìjìn jǐ tiān yòu mèn yòu rè./ Dạo này vừa oi vừa nóng. 下午会下雨,别忘带雨伞。 /Xiàwǔ huì xià yǔ, bié wàng dài yǔsǎn./ Buổi chiều có mưa, nhớ mang theo ô đấy. 天气预报说明天下大雪。 /Tiānqì yùbào shuō míngtiān xià dàxuě./ Dự báo ngày mai sẽ có tuyết rơi. 温度是多少度? /Wēndù shì duōshǎo dù?/ Nhiệt độ bao nhiêu đấy? 今天的气温是多少? /Jīntiān de qìwēn shì duōshǎo ?/ Nhiệt độ hôm nay là bao nhiêu? 天气热 /冷 /凉 /干燥 /潮湿。 /Tiānqì rè / lěng/ liáng / gānzào / cháoshī./ Trời nóng /lạnh /mát / hanh / ẩm. 天气预报说明天的天气怎么样? /Tiānqì yùbào shuō míng tiān de tiānqì zěnme yàng?/ Dự báo thời tiết nói ngày mai thế nào? 有雾 /云 /雨。 /Yǒu wù /yún / yǔ./ Có sương mù /mây /mưa. 今天天气变坏了。 /Jīntiān tiānqì biàn huàile./ Hôm nay đổi trời rồi. 今天天气闷热。 /Jīntiān tiānqì mēnrè./ Trời hôm nay oi bức. 今天变冷了。 /Jīntiān biàn lěngle./ Hôm nay trời trở lạnh. 现在刮12 级台风。 /Xiànzài guā 12 jí táifēng./ Hiện tại có gió bão cấp 12. 下雨了。 /Xià yǔle./ Mưa rồi. 晴天/刮风。 /Qíngtiān / guā fēng./ Trời nắng / nổi gió. 寒潮来了。 /Háncháo láile./ Gió lạnh đến rồi. 阵雨/大雨/小雨/毛毛雨/太阳雨。 /Zhènyǔ / dàyǔ / xiǎoyǔ / máomaoyǔ / tàiyáng yǔ/ Mưa rào /to /nhỏ /phùn /bóng mây. 下冰雹了。/ Xià bīngbáole./ Mưa đá rồi. 下雪了。 /Xià xuěle./ Tuyết rơi rồi. 台风来了。 /Táifēng láile/ Bão rồi. 结冰了。 /Jié bīngle./ Đóng băng rồi. 我怕热/冷。 /Wǒ pà rè/lěng./ Tôi sợ nóng /rét. 我觉得热/冷。 /Wǒ juédé rè/lěng./ Tôi thấy nóng /lạnh. 天气预报说多云,有雨。 /Tiānqì yùbào shuō duōyún, yǒu yǔ./ Dự báo nhiều mây, có mưa. 20 度/0 度/零下 5 度。 /20 Dù/0 dù/ língxià 5 dù./ 20 độ /0 độ /âm 5 độ. 天气预报说今晚有暴风雨。 /Tiānqì yùbào shuō jīn wǎn yǒu bàofēngyǔ./ Dự báo tối nay có giông >> Từ vựng tiếng Trung về máy tính Viết đoạn văn về thời tiết ở Việt Nam bằng tiếng Trung Quốc Với những từ vựng tiếng Trung mà chúng tôi đã cung cấp ở trên, chắc bạn đã có thể viết được một đoạn văn đơn giản rồi đúng không nào? Hãy tham khảo đoạn văn tiếng Trung mẫu dưới đây nhé Phiên ân Pinyin Yuènán de tiānqì gēn běijīng de yīyàng, yěyǒu chūn, xià, qiū, dōng, sì gè jìjié. Měi gè jìjié dōu yǒu zìjǐ de tèsè. Yuènán de chūntiān hěn nuǎnhuo, chūnnuǎn huā kāi shì bǎihuā yùndòng de shíjiān, fēngsè hěn piàoliang, měilì hé cànlàn, yěshì shíjiān yuènán rén zài yīqǐ tuánjùguò xīnnián. Xiàtiān hěn rè, yǒu shíhòu wēndù shàng dào hěn gāo de. Zhè duàn shíjiān wǒmen chuǎn bùguò qì lái, quánshēn dōu chū hàn xiàlái. Xiàtiān yěshì duō xià yǔ hé guā dàfēng de shíjiān. Wǒ hái jìdé, wǒ de yòunián, měi gè xiàwǔ gēn fēngzhēng zài tiánnèi áoyóu, gēn xiàtiān de gè fēng dōng chíchěng. Rìziguò dé hěn yúkuài. Qiūtiān bùrú xiàtiān rè yě méiyǒu dōngtiān lěng. Tiānqì hěn shūfú, liángkuai. Zhè shì yè luò de shíjiān. Zài měi gè hénèi de lùshàng, màn man zǒu jiàn dào shùmù xiàng zài bǎ zìjǐ de wàiyī tuō xiàlái, huànqǔ xīn de. Fēngjǐng hěn làngmàn yě kěyǐ dòngxīn rénmen. Dōngtiān hěn lěng, yǒu wù, yěyǒu shuāng, dànshì bùrú běijīng lěng. Zài wǒmen guónèi, hěn nàn jiàn dào xià xuě. Dànshì dōngtiān lěng ràng rénmen gèng qīnqiè de, lā jìn rén hé rén de zhī jiān. Duì wǒ lái shuō. Wǒ hěn xǐhuān xiàtiān. Yīnwèi nàgè shíjiān wǒ kěyǐ huí jiā gēn fùmǔ tuánjù, yīqǐguò xīnnián. Yī gǔ nuǎnliú nuǎnhuole wǒ de xīn. Dịch nghĩa Thời tiết ở Việt Nam cũng giống như ở Bắc Kinh, bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có những đặc điểm riêng. Mùa xuân ở Việt Nam thật ấm áp, mùa xuân là thời gian diễn ra Trăm hoa đua nở, cảnh sắc tươi đẹp, lộng lẫy, cũng là lúc người Việt Nam sum họp đón Tết. Mùa hè rất nóng, đôi khi nhiệt độ rất cao. Trong thời gian này, chúng tôi khó thở và đổ mồ hôi khắp cơ thể. Mùa hè cũng là lúc mưa gió. Tôi vẫn nhớ rằng khi tôi còn nhỏ, tôi lang thang trên cánh đồng với những cánh diều mỗi chiều, và phi nước đại với gió mùa hè và mùa đông. Đã có một thời gian tuyệt vời. Mùa thu không nóng như mùa hè và không lạnh như mùa đông. Thời tiết thoải mái và mát mẻ. Đây là thời điểm lá rụng. Trên mọi nẻo đường Hà Nội, tôi bước thật chậm và thấy những hàng cây như trút bỏ lớp áo mới để đổi lấy chiếc áo mới. Khung cảnh rất lãng mạn và cũng có thể lay động lòng người. Mùa đông rất lạnh, có sương mù và băng giá, nhưng không lạnh như Bắc Kinh. Ở nước ta, hiếm khi thấy tuyết. Nhưng cái lạnh của mùa đông làm cho mọi người trở nên thân thiết hơn và kéo mọi người lại gần nhau hơn. Tôi yêu mùa hè. Vì lúc đó mình có thể về quê đoàn tụ với bố mẹ và cùng nhau đón Tết. Một dòng điện ấm áp sưởi ấm trái tim tôi. Văn mẫu Miêu tả mùa thu bằng tiếng Trung Mời bạn tham khảo bài văn miêu tả thời tiết bằng tiếng Trung dưới đây nhé 一年有四个季节,每个季节都给我留下特别的印象。然而,秋天也许是我最喜欢的季节。通常在一年的7月到9月。天气凉爽宜人。 当太阳温暖时,天空是蓝色的,相当高。凉风带来新稻田的气息或花园里的番石榴味。在路的两边,五彩缤纷的菊花在阳光下绽放着它的美丽。 所有的孩子都热切地等待着上学的日子,我们的父母带我们去商店买书和其他为新学年做准备的个人物品。 每个人都希望在三个月的暑假后能见到他们的朋友。尤其是在中秋节,我们也很高兴地打破了月饼。真是太好了!我希望秋天快到。 /Yī nián yǒu sì gè jìjié, měi gè jìjié dōu gěi wǒ liú xià tèbié de yìnxiàng. Rán’ér, qiūtiān yěxǔ shì wǒ zuì xǐhuān de jìjié. Tōngcháng zài yī nián de 7 yuè dào 9 yuè. Tiānqì liángshuǎng yírén. Dāng tàiyáng wēnnuǎn shí, tiānkōng shì lán sè de, xiāngdāng gāo. Liáng fēng dài lái xīn dàotián de qìxí huò huāyuán lǐ de fān shíliú wèi. Zài lù de liǎngbiān, wǔcǎibīnfēn de júhuā zài yángguāng xià zhànfàngzhe tā dì měilì. Suǒyǒu de háizi dōu rèqiè de děngdàizhuó shàngxué de rìzi, wǒmen de fùmǔ dài wǒmen qù shāngdiàn mǎishū hé qítā wèi xīn xuénián zuò zhǔnbèi de gèrén wùpǐn. Měi gèrén dōu xīwàng zài sān gè yuè de shǔjià hòu néng jiàn dào tāmen de péngyǒu. Yóuqí shì zài zhōngqiū jié, wǒmen yě hěn gāoxìng de dǎpòle yuèbǐng. Zhēnshi tài hǎole! Wǒ xīwàng qiūtiān kuài dào./ Một năm có bốn mùa, và mỗi mùa đều để lại trong tôi một ấn tượng đặc biệt. Tuy nhiên, mùa thu có lẽ là mùa yêu thích nhất của tôi. Thường từ tháng 7 đến tháng 9 trong năm. Thời tiết mát mẻ và dễ chịu. Khi nắng ấm, bầu trời trong xanh và khá cao. Làn gió mát mang theo mùi ruộng mới hay mùi ổi trong vườn. Hai bên đường, hoa cúc muôn sắc khoe sắc thắm trong nắng. Với tất cả những đứa trẻ đang háo hức chờ đợi ngày đến trường, cha mẹ chúng tôi đã đưa chúng tôi đến cửa hàng để mua sách và các vật dụng cá nhân khác để chuẩn bị cho năm học mới. Mọi người đều muốn gặp bạn bè của họ sau kỳ nghỉ hè ba tháng của họ. Đặc biệt trong ngày Tết Trung thu, chúng ta còn vui vẻ phá cỗ trung thu – thật tuyệt vời! Tôi hy vọng mùa thu đến sớm. Hội thoại tiếng Hán về chủ đề thời tiết Nhằm giúp cho việc giao tiếp tiếng Hán trở nên tự nhiên, hãy tham khảo đoạn hội thoại dưới đây để học ngữ pháp và cách nói chuyện như người bản xứ nhé. A 下雨了, 明天天气怎么样?/ Xià yǔ le. Míng tiān tiān qì zěn me yàng?/ Mưa rồi. Thời tiết ngày mai sẽ thế nào? B 天气预报说 明天是阴天。/ Tiān qì yù bào shuō míng tiān shì yīn tiān./ Dự báo nói Ngày mai là một ngày trời âm u. A 阴天有风吗?冷不冷?/ Yīntiān yǒu fēng ma? Lěng bù lěng?/ Trời âm u vậy có gió không? Có lạnh không? B 有风。中午有点儿凉。/ Yǒu fēng. Zhōngwǔ yǒu diǎnr liáng/ Có gió. Buổi trưa sẽ mát mẻ một chút. Hãy học kỹ và ứng dụng những từ vựng tiếng Trung về thời tiết mà trung tâm dạy học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can đã cung cấp trên đây nhé. Đây chắc chắn là vốn từ cần thiết cho giao tiếp, hội thoại trong bài thi HSK. Liên hệ cho chúng tôi ngay nếu các bạn đang tìm những khóa học tiếng Trung Quốc chất lượng, luyện thi cấp tốc.
Trời nắng trong tiếng Trung là gì? Trời mưa trong tiếng Trung nói như thế nào? Hỏi thời tiết hôm nay bằng tiếng Trung thì nói ra sao? Hôm nay hãy cùng Tiếng Trung Thượng Hải học tiếng Trung chủ đề thời tiết qua các mẫu câu giao tiếp đơn giản và hội thoại nhé! 1. Mẫu câu cơ bản 1. 今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? Thời tiết hôm nay như thế nào? 2. 今天天气好极了! Jīntiān tiānqì hǎo jíle! Thời tiết hôm nay rất tốt. 3. 今天天气不好。 Jīntiān tiānqì bù hǎo. Thời tiết hôm nay rất xấu. 4. 今天天气变坏了。 Jīntiān tiānqì biàn huàile. Thời tiết xấu đi rồi! 5. 今天又下大雨又打雷。 Jīntiān yòu xià dàyǔ yòu dǎléi. Hôm nay vừa mưa vừa sấm. 6. 最近几天又闷又热。 Zuìjìn jǐ tiān yòu mèn yòu rè. Dạo này vừa oi vừa nóng. 7. 你经常看天气预报吗? Nǐ jīngcháng kàn tiānqì yùbào ma? Cậu hay xem dự báo thời tiết không? 8. 天气预报说明天下大雪。 Tiānqì yùbào shuō míngtiān xià dàxuě. Dự báo ngày mai sẽ có tuyết rơi. 9. 下午会下雨,别忘带雨伞。 Xiàwǔ huì xià yǔ, bié wàng dài yǔsǎn. Buổi chiều có mưa, nhớ mang theo ô đấy. 10. 今天的气温是多少? Jīntiān de qìwēn shì duōshǎo ? Nhiệt độ hôm nay là bao nhiêu? 11. 温度是多少度? Wēndù shì duōshǎo dù? Nhiệt độ bao nhiêu đấy? 12. 天气预报说明天的天气怎么样? Tiānqì yùbào shuō míng tiān de tiānqì zěnme yàng? Dự báo thời tiết nói ngày mai thế nào? 13. 天气热 /冷 /凉 /干燥 /潮湿。 Tiānqì rè / lěng/ liáng / gānzào / cháoshī. Trời nóng /lạnh /mát / hanh / ẩm. 14. 今天天气变坏了。 Jīntiān tiānqì biàn huàile. Hôm nay đổi trời rồi. 15. 有雾 /云 /雨。 Yǒu wù /yún / yǔ. Có sương mù /mây /mưa. 16. 今天变冷了。 Jīntiān biàn lěngle. Hôm nay trời trở lạnh. 17. 今天天气闷热。 Jīntiān tiānqì mēnrè. Trời hôm nay oi bức. 18. 晴天/阴天/刮风。 Qíngtiān / yīn tiān / guā fēng. Trời nắng / trời dâm /nổi gió. 19. 现在刮 12 级台风。 Xiànzài guā 12 jí táifēng. Hiện tại có gió bão cấp 12. 20 下雨了。 Xià yǔle. Mưa rồi. 21. 阵雨/大雨/小雨/毛毛雨/太阳雨。 Zhènyǔ / dàyǔ / xiǎoyǔ / máomaoyǔ / tàiyáng yǔ Mưa rào /to /nhỏ /phùn /bóng mây. 22. 寒潮来了。 Háncháo láile. Gió lạnh đến rồi. 23. 下雪了。 Xià xuěle. Tuyết rơi rồi. 24. 下冰雹了。 Xià bīngbáole. Mưa đá rồi. 25. 结冰了。 Jié bīngle. Đóng băng rồi. 26. 台风来了。 Táifēng láile Bão rồi. 27. 我觉得热/冷。 Wǒ juédé rè/lěng. Tôi thấy nóng /lạnh. 28. 我怕热/冷。 Wǒ pà rè/lěng. Tôi sợ nóng /rét. 29. 20 度/0 度/零下 5 度。 20 Dù/0 dù/língxià 5 dù. 20 độ /0 độ /âm 5 độ. 30. 天气预报说多云,有雨。 Tiānqì yùbào shuō duōyún, yǒu yǔ. Dự báo nhiều mây, có mưa. 31. 天气预报说今晚有暴风雨。 Tiānqì yùbào shuō jīn wǎn yǒu bàofēngyǔ. Dự báo tối nay có giông 2. Từ mới Tiếng Hán Phiên âm Ý nghĩa 天气 Tiānqì Thời tiết 气候 Qìhòu Khí hậu 天气预报 Tiānqì yùbào Dự báo thời tiết 晴天 Qíngtiān Trời nắng/trời quang 阴天 Yīn tiān Trời âm u 下雨 Xià yǔ Mưa 下雪 Xià xuě Tuyết rơi 出太阳 Chū tàiyáng Trời nắng 打雷 Dǎléi Có sấm 干燥 Gānzào Khô hanh 淋湿 Lín shī Ẩm ướt 凉 Liáng Mát mẻ 冷 Lěng Lạnh 热 Rè Nóng 闷 Mèn Oi bức 暖和 Nuǎnhuo Ấm áp 雾 Wù Sương mù 暴风雨 Bàofēngyǔ Bão tố 洪水 Hóngshuǐ Lũ lụt 闪电 Shǎndiàn Chớp 风 Fēng Gió 龙卷风 Lóngjuǎnfēng Gió lốc/gió xoáy 毛毛雨 Máomaoyǔ Mưa phùn 阵雨 Zhènyǔ Mưa rào 太阳雨 Tàiyáng yǔ Mưa bóng mây 彩虹 Cǎihóng Cầu vồng 多云 Duōyún Nhiều mây 少云 Shǎo yún Ít mây 冰冷 Bīnglěng Lạnh giá/lạnh buốt 白天 Báitiān Ban ngày Trên đây là phần mẫu câu và từ mới tiếng Trung chủ đề thời tiết. Tiếp theo chúng ta sẽ học các dạng ngữ pháp và hội thoại có liên quan nhé! 3. Ngữ pháp 1. …怎么样?:….như thế nào? Vd 今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? Thời tiết hôm nay thế nào? 2. 又….又….: Vừa….vừa…. Vd 最近几天都又热又闷 Zuìjìn jǐ tiān dū yòu rè yòu mèn Mấy hôm nay vừa oi vừa nóng. 3. …变 …了: ….trở nên…. Vd 下雨以后天气会变凉了! Xià yǔ yǐhòu tiānqì huì biàn liángle! Mưa xong trời sẽ mát hơn. 4. 快要….了: Sắp…rồi Vd:快要下大雨了! Kuàiyào xià dàyǔle! Sắp mưa rồi. 4. Hội thoại 对话 1 A: 今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? Thời tiết hôm nay thế nào? B: 还很热。 Hái hěn rè. Vẫn nóng. A:最近几天都又热又闷,热得我睡不着觉。你知道什么时候下雨吗? Zuìjìn jǐ tiān dū yòu rè yòu mèn, rè dé wǒ shuì bùzháo jué. Nǐ zhīdào shénme shíhòu xià yǔ ma? Mấy hôm nay vừa oi vừa nóng, nóng đến nỗi tôi ngủ không nổi luôn! Cậu biết khi nào thì mưa không? B:天气预报说明天下午会下雨。下雨以后天气会变凉了! Tiānqì yùbào shuōmíng tiān xiàwǔ huì xià yǔ. Xià yǔ yǐhòu tiānqì huì biàn liángle! Dự báo thời tiết nói chiều mai sẽ có mưa. Mưa xong trời sẽ mát. A:那太好了! Nà tài hǎole! Thế thì tốt quá! 对话 2: A:天气预报说今天天气变冷,还下雪。 Tiānqì yùbào shuō jīntiān tiānqì biàn lěng, hái xià xuě. Dự báo thời tiết nói hôm nay trời trở lạnh, còn có tuyết rơi. B:真的吗?几年来没有下雪,今年肯定很冷。 Zhēn de ma? Jǐ niánlái méiyǒu xià xuě, jīnnián kěndìng hěn lěng. Thật à? Mấy năm rồi không có tuyết rơi, năm nay chắc lạnh lắm đây. A: 你去工作要多穿衣服,小心着凉。 Nǐ qù gōngzuò yào duō chuān yīfú, xiǎoxīn zháoliáng. Anh đi làm nhớ mặc thêm áo vào, cẩn thận cảm lạnh. B: 好了。我记得了。 Hǎole. Wǒ jìdéliǎo. Ok. Anh nhớ rồi. 对话 3: A: 你看,天都变黑了,快要下大雨了! Nǐ kàn, tiān dū biàn hēile, kuàiyào xià dàyǔle! Nhìn này, trời đen thui luôn rồi, chắc sắp mưa to. B:那我们走快一点,免得被淋湿。 Nà wǒmen zǒu kuài yīdiǎn, miǎndé bèi lín shī. Vậy bọn mình đi nhanh lên đi, đỡ bị mắc mưa. A: 好的。 Hǎo de. Ừ. Vừa rồi, Tiếng Trung Thượng Hải đã giới thiệu với các bạn các mẫu câu cơ bản, từ mới, ngữ pháp và hội thoại tiếng Trung theo chủ đề thời tiết. Các bạn đã nắm được hết chưa? Chúc các bạn học tiếng Trung thật hiệu quả! Xem thêm
Học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với các chủ đề thông dụng, dễ học, dễ nhớ. Chỉ cần kiên trì và cố gắng, sẽ giúp bạn nhanh chóng thành thạo ngôn ngữ này. Bạn có thể tự tin giao tiếp với người bản xứ, dễ dàng hơn trong công việc hoặc học đang xem Các đoạn hội thoại tiếng trung theo chủ đềĐể giúp các bạn có thể rèn luyện học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày. Hoa Văn SHZ chia sẻ 100 câu học tiếng Hoa thông dụng. Trong đó, các câu tiếng Hoa được chia thành chủ đề khác nhau. Bạn có thể dễ dàng luyện tập và ứng dụng trong tình huống nghe nói thực tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề THỜI GIANCách hỏi giờ trong tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày1. Bây giờ mấy giờ? 现在几点? xiàn zài jǐ diǎn ?2. Bây giờ hai giờ. 现在两点。 xiàn zài liǎng diǎn 。3. Bây giờ là 5 giờ 15 phút. 现在是五点一刻。 xiàn zài shì wǔ diǎn yí kè 。4. Bây giờ là 4 giờ kém 10 phút. 现在差十分四点。 xiàn zài chà shí fēn sì diǎn 。5. Bây giờ là 9 giờ rưỡi. 现在是九点半。 xiàn zài shì jiǔ diǎn bàn 。6. Bây giờ là 1 giờ đúng. 现在是一点整。 xiàn zài shì yī diǎn zhěng 。7. Vẫn chưa đến 4 giờ mà. 还没到四点呢。 hái méi dào sì diǎn ne 。8. Đồng hồ của bạn mấy giờ rồi? 你的表几点了? nǐ de biǎo jǐ diǎn le ?9. Đồng hồ của tôi là 2 giờ. 我的表是两点钟。 wǒ de biǎo shì liǎng diǎn zhōng 。10. Đồng hồ của tôi nhanh 2 phút. 我的表快了两分钟。 wǒ de biǎo kuài le liǎng fèn zhōng 。Học đàm thoại tiếng Hoa hàng ngày với cách hỏi ngày - tháng - năm11. Hôm nay thứ mấy? 今天星期几? jīn tiān xīng qī jǐ ?12. Hôm nay thứ hai. 今天星期一。 jīn tiān xīng qī yī 。13. Hôm nay ngày mấy? 今天几号? jīn tiān jǐ hào ?14. Hôm nay ngày 21 tháng 5. 今天是五月二十一号。jīn tiān shì wǔ yuè èr shí yī hào。Học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề HỎI TUỔI15. Bạn sinh năm nào? 你什么时候出生的? nǐ shén me shí hòu chū shēng de ?16. Tôi sinh vào ngày 1 tháng 7 năm 2002. 我2002年7月1日出生。 wǒ 2002 nián qì yuè yī rì chū shēng 。17. Bạn bao nhiêu tuổi rồi? 你多大了? nǐ duō dà le ?18. Tôi 22 tuổi rồi. 我二十二岁了。 wǒ èr shí èr suì le 。19. Ông A mới có bốn mươi mấy tuổi. A先生才四十几岁。 A xiān shēng cái sì shí jǐ suì 。20. Tôi kém chị gái tôi hai tuổi. 我比我姐小两岁。 wǒ bǐ wǒ jiě xiǎo liǎng suì 。21. Chị gái tôi lớn hơn chồng một tuổi. 我姐比她丈夫大一岁。 wǒ jiě bǐ tā zhàngfu dà yī suì。Tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề SỞ THÍCH22. Bạn đang làm gì thế? 你在干什么? nǐ zài gàn shén me ?23. Tôi đang xem sách. 我在看书。 wǒ zài kàn shū 。24. Tôi đang nấu ăn. 我在做饭。 wǒ zài zuò fàn 。25. Bạn đang xem tivi à? 你在看电视吗? nǐ zài kàn diàn shì ma ?26. Không, tôi đang nghe đài. 没有,我在听收音机。 méi yǒu ,wǒ zài tīng shōu yīn jī 。27. Bạn đang viết thư cho ai? 你在给谁写信? nǐ zài gěi shuí xiě xìn ?28. Cho một người bạn cũ. 给一个老朋友。 gěi yí gè lǎo péng yǒu 。29. Cuối tuần này bạn sẽ làm gì? 这周末你干什么? zhè zhōu mò nǐ gàn shén me ?30. Tôi muốn đi nghe buổi hòa nhạc. 我要去听音乐会。 wǒ yào qù tīng yīn yuè huì 。31. Tôi đi dã ngoại với bạn bè. 我与朋友去郊游。 wǒ yǔ péng yǒu qù jiāo yóu 。32. Bạn thích đi dã ngoại không? 你喜欢郊游吗? nǐ xǐ huān jiāo yóu ma ?33. Có, tôi rất thích. 喜欢,我很喜欢。 xǐ huān, wǒ hěn xǐ huān 。Học tiếng Hoa giao tiếp hàng ngày với những câu cực dễ nhớ34. Hiểu rồi. 我明白了。Wǒ Tôi không làm đâu! 我不干了! Wǒ bù gān le!36. Tôi cũng vậy. 我也是。Wǒ Trời đất! 天啊! Tiān ā!38. Không được! 不行! Bùxíng!39. Chờ một chút! 等一等。Děng yī Đồng ý! 同意。 Không tệ lắm. 还不错。Hái Tôi xin phép để tôi làm! 让我来。Ràng wǒ Bao nhiêu tiền? 多少钱? Duōshǎo qián?44. Chúc may mắn! 祝好运! Zhù hǎo yùn!45. Tôi phản đối! 我拒绝! Wǒ jùjué!46. Bảo trọng! 保重! Bǎozhòng!47. Có chuyện gì vậy? 有什么事吗? Yǒu shén me shì ma?48. Khoẻ hơn chưa? 好点了吗? Hǎo diǎnle ma?49. Cái này của bạn hả? 这是你的吗? Zhè shì nǐ de ma?50. Giúp tôi một tay nhé! 帮个忙,好吗? Bāng gè máng, hǎo ma?51. Xin cứ tự nhiên. 别客气。 Bié Để tôi giúp bạn nhé! 让我帮你吧! Ràng wǒ bāng nǐ ba!53. Bạn thì sao? 你呢? Nǐ ne?Những câu chúc trong tiếng Hoa đàm thoại nhất định phải biết54. Vạn sự đại cát 万事大吉 Wànshìdàjí55. Mọi việc thuận lợi 一切顺利 yī qiē shùn Chúc mừng anh/chị 祝贺你/恭喜你。 zhù hè ni/gōng xǐ Vạn sự như ý 万事如意 wàn shì rú Chúc anh khỏe mạnh 祝你健康 zhù nǐ jiàn Sống lâu trăm tuổi 万寿无疆 wàn shòu wú Gia đình hạnh phúc 家庭幸福 jiā tíng xìng Công việc thuận lợi 工作顺利 gōng zuo shùn lì .62. Làm ăn phát tài 生意兴隆 shēng yì xīng lóng .63. Chúc anh may mắn 祝你好运 zhù nǐ hăo yùn64. Cả nhà bình an 合家平安 hé jiā píng Cả nhà hòa thuận 一团和气 yī tuán hé Chúc phát tài 恭喜发财 gōng xǐ fā Muốn sao được vậy 心想事成 xīn xiăng shì chéng .68. Muốn gì được nấy 从心所欲 cóng xīn suo Thân thể khỏe mạnh 身壮力健 shēn zhuàng lì Thuận buồm xuôi gió 一帆风顺 yī fān fēng Sự nghiệp phát triển 大展宏图 dà zhăn hóng Một vốn bốn lời 一本万利 yī běn wàn Thành công mọi mặt 东成西就 dōng chéng tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề LO LẮNG74. Lòng tôi rối như tơ vò. 我心乱如麻。Wǒ xīn luàn rú Tôi sắp suy sụp rồi. 我快要崩溃了。Wǒ kuài yào bēng kuì Tôi lo sẽ không thi đỗ đại học. 我担心考不上大学。Wǒ dānxīn kǎo bù shàng Tôi lo không tìm được việc làm. 我担心找不着工作。Wǒ dānxīn zhǎo bù zháo Tôi rất mong anh ấy bình an vô sự. 我真希望他平安无事。Wǒ zhēn xīwàng tā píng"ān wú Tôi rất lo cho sức khỏe của con gái tôi. 我很担心我女儿的健康。Wǒ hěn dānxīn wǒ nǚ"ér de jiànkāng..80. Tôi rất lo cho bệnh của anh ấy. 我非常担心他的病。wǒ fēicháng dānxīn tā de tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề ĐI NGÂN HÀNG81. Vui lòng cho tôi biết tôi có thể đổi tiền ở đâu? 请问我可以在哪里换钱? Qǐngwèn wǒ kěyǐ qù nǎlǐ huànqián?82. Tôi muốn mở 1 tài khoản gửi tiền không kỳ hạn. 我想开个活期存款帐户。Wǒ xiǎng kāi gè huóqí cúnkuǎn Tôi muốn gửi ít tiền đến Đài Loan. 我想寄钱到台湾。Wǒ xiǎng jì qián dào Tôi muốn đổi tiền nhưng ngân hàng đã đóng cửa. 我想兑换支票,可是银行已经关门了。Wǒ xiǎng duìhuàn zhīpiào, kěshì yínháng yǐjīng Các chị có cấp thẻ tín dụng không? 你们发行信用卡吗?Nǐmen fā háng xìnyòngkǎ ma?86. Tôi có thể rút bao nhiêu tiền mỗi ngày? 每天最多可以提取多少钱?Měitiān zuìduō kěyǐ tíqǔ duōshǎo qián?87. Giờ làm việc ngân hàng từ mấy giờ đến mấy giờ? 银行的营业时间是从几点到几点?Yínháng de yíngyè shíjiān shì cóng jǐ diǎn dào jǐ diǎn?Học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề THỜI TIẾT88. Hôm nay trời Jīntiān tiānqì búcuò89. Một chút xíu gió cũng không có. 一点儿风都沒有. yìdiǎnr fēng dōu Mùa đông Bắc Kinh khá lạnh, đúng không? 北京冬天比较冷, 是不 是? Běijīng dōngtiān bǐjiào lěng shì bù shi? vậy, năm ngoái nhiệt độ thường xuống 10 độ âm. 是, 去年常常下降到零下十度呢. Shì, qùnián chángcháng xiàjiàng dào líng xià shí dù Mùa hè cũng rất nóng. 夏天也很热. Xiàtiān yé hěn Nghe nói vừa nóng vừa oi bức. 听说又热又闷. Tīngshuō yòu rè yòu mēn94. Mùa thu thời tiết rất đẹp, phải không? 秋天天气很好, 是不是? Qiūtiān tiānqì hénhǎo shìbúshi?95. Tốt nhất là mùa thu, không lạnh cũng không nóng. 最好是秋天, 不冷也不热.. Zuì hǎo shì qiūtiān, yòu bù lěng yòu bù câu “chửi” trong tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày đọc để biết thôi nha96. Mày bị thần kinh à? 你神经病吗?. Nǐ shénjīngbìng ma?97. Mày bị bệnh à/ Đồ bệnh hoạn. 白痴! báichī!98. Đồ biến thái! 变态! Biàntài!99. Đồ ngu/ Đồ ngốc. 笨蛋! Bèndàn!100. Mày khùng ah? 你疯了?Nǐ fēngle!Hy vọng, với những câu học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày chia sẻ ở trên. Giúp bạn sớm thành thạo ngôn ngữ này, có thể tự tin giao tiếp, phát triển tốt công việc, các mối quan hệ hoặc học ra, bạn cũng có thể tham gia khóa học tiếng Hoa giao tiếptại SHZ để nâng cao hơn nữa. Vui lòng gọi ngay Hotline 028 7106 6262 hoặc đến trực tiếp chi nhánh. Các tư vấn viên sẽ nhiệt tình hỗ trợ và giải đáp thắc mắc cho có nhiều bạn người Trung Quốc nhưng khi nói chuyện lại không biết nên nói chủ đề gì? Bạn không biết dùng những mẫu câu nào để biểu đạt? Hiểu được nỗi lo lắng của các bạn, Tiếng Trung Thượng Hải đã tổng hợp các đoạn hội thoại ngắn trong tiếng Trung chủ đề bạn bè nói chuyên, hi vọng sẽ giúp ích cho các thoại 1刘京: 我们先喝酒吧!Wǒmen xiān hējiǔ ba!Chúng ta uống rượu trước đi!西川: 这个鱼做得真好吃 !Zhège yú zuò dé zhēn hào chī!Món cá này ngon quá!刘母: 你们别客气,就当在家一样吧!Nǐmen bié kèqì, jiù dāng zàijiā yì yàng ba!Các cháu đừng khách sáo, tự nhiên như ở nhà nhé!西川: 好的!刘阿姨。Hǎo de! Liú ạ!刘母: 吃饺子吧。Chī jiǎozi sủi cảo 我最喜欢吃饺子了。Wǒ zuì xǐhuān chī jiǎozileTớ thích ăn sủi cảo 听说你很会做日本菜。Tīng shuō nǐ hěn huì zuò rìběn nói bạn nấu món Nhật Bản rất 哪儿啊,我做得不好。Nǎ’er a, wǒ zuò dé bù có, tớ nấu không ngon 你怎么不吃了?Nǐ zěnme bù chīle?Sao bạn không ăn nữa?和子: 吃饱了,你们慢吃。Chī bǎole, nǐmen màn ăn no rồi, mọi người ăn thong thả thoại 2A: 刚才你去哪儿了?Gāngcái nǐ qù nǎ’erle?Cậu vừa đi đâu thế?B: 我跟真美去商店了。Wǒ gēn zhēnměi qù đi ra cửa hàng với Chân 你买东西了吗?Nǐ mǎi dōngxīle ma?Cậu mua đồ à?B: 我没买,是真美买的。Wǒ méi mǎi, shì zhēnměi mǎi không mua, là Chân Mỹ 她买了什么东西?Tā mǎile shénme dōngxī?Cô ấy mua gì thế?B: 她买了三件衬衣,两条裙子,还有一顶帽子。Tā mǎile sān jiàn chènyī, liǎng tiáo qúnzi, hái yǒuyī dǐng ấy mua 3 cái sơ mi, 2 cái váy, còn cả 1 cái mũ 嗬,买了这么多。Hē, mǎile zhème mua nhiều thật thoại 3A: 听说小雨病了,咱们抽时间去看看他吧。Tīng shuō xiǎoyǔ bìngle zánmen chōu shíjiān qù kàn kàn tā nói Tiểu Vũ ốm rồi, bọn mình đi thăm cậu ấy 好的,什么时候去?Hǎode, shénme shíhòu qù?Được, vậy đi lúc nào?A: 明天没有课, 吃了早饭就去吧。Míngtiān méiyǒu kè, chīle zǎofàn jiù qù mai không phải đi học, ăn sáng xong rồi 你已经告诉小雨了吗?Nǐ yǐjīng gàosù xiǎoyǔle ma?Cậu đã bảo Tiểu Vũ chưa?A: 还没呢, 我下了课就给他打电话。Hái méi ne, wǒ xiàle kè jiù gěi tā dǎ tan học xong rồi gọi cho cậu thoại 4A: 明天又是周末, 太高兴了。Míngtiān yòu shì zhōumò, tài là cuối tuần rồi, vui quá 看起来, 你很喜欢周末。Kàn qǐlái, nǐ hěn xǐhuān vẻ như cậu rất thích cuối 当然喜欢啦!周末可以好好儿 玩玩儿,你不喜欢吗?Dāngrán xǐhuān la! Zhōumò kěyǐ hǎohǎo er wán wán er, nǐ bù xǐhuān ma?Dĩ nhiên là thích rồi! Cuối tuần có thể đi chơi, cậu không thích à?B: 我不喜欢, 每个周末 我都觉得没意思。Wǒ bù xǐhuān, měi gè zhōumò wǒ dū juédé không thích, cuối tuần nào cũng thấy 你周末常干什么呢?Nǐ zhōumò cháng gànshénme ne?Vậy cuối tuần cậu hay làm gì?B: 我在宿舍里看电视,洗衣服,做作业,睡觉啊。Wǒ zài sùshè lǐ kàn diànshì, xǐ yīfú, zuò zuo yè, shuìjiào ở KTX xem tivi, giặt quần áo, làm bài tập với ngủ 你不跟朋友一起出去玩儿吗?Nǐ bù gēn péngyǒu yīqǐ chūqù wán er ma?Cậu không ra ngoài chơi với bạn à?B: 有时候和朋友一起去商店,有时候来公司工作。你周末都干什么呢?Yǒu shíhòu hé péngyǒu yīqǐ qù shāngdiàn, yǒu shíhòu lái gōngsī gōngzuò. Nǐ zhōumò dōu gànshénme ne?Thỉnh thoảng cũng cùng bạn bè đi mua sắm, khi thì đến công ty làm việc. Thế cậu làm gì vào cuối tuần?A: 我每个周末都有不同的安排。 上个周末到朋友家包饺子, 上上个周末我 跟朋友去公园玩。Wǒ měi gè zhōumò dōu yǒu bùtóng de ānpái. Shàng gè zhōumò dào péngyǒu jiā bāo jiǎozi, shàng shàng gè zhōumò wǒ gēn péngyǒu qù gōngyuán thì tùy từng tuần. Tuần trước đến nhà bạn gói bánh chẻo, tuần trước nữa thì cùng bạn đi công viên 这个周末你干什么?Zhège zhōumò nǐ gànshénme?Thế tuần này cậu định làm gì?A: 我去听音乐会。 一起去,怎么样?Wǒ qù tīng yīnyuè huì. Yīqǐ qù, zěnme yàng?Tớ đi nghe hội âm nhạc. Cùng đi không?B: 好啊, 太好了!Hǎo a, tài hǎole!Được, thế thì tốt quá!Hội thoại 5A:你的电脑借我用一下,可以吗?Nǐ de diànnǎo jiè wǒ yòng yīxià kěyǐ ma?Cậu cho tớ mượn máy tính được không?B:真不好意思,刚被小王借走了,你要是早点儿来就好了。Zhēn bù hǎoyìsi, gāng bèi xiǎo wáng jiè zǒule, nǐ yàoshi zǎodiǎn er lái jiù quá, tiểu Vương vừa mượn mất rồi, cậu đến sớm chút thì tốt thoại 6A:听说《阿凡达》这部电影不错。你觉得呢?Tīng shuō “āfándá” zhè bù diànyǐng bùcuò. Nǐ juédé ne?Nghe nói phim Avatar hay lắm. Cậu thấy sao?B:我也觉得很有意思,值得一看。Wǒ yě juédé hěn yǒuyìsi, zhídé yī thấy nó rất hay, đáng để kànguòle ma?Cậu xem rồi à?B:当然了,我还想再看一遍呢。Dāngránle, wǒ hái xiǎng zài kàn yībiàn nhiên rồi, tớ còn muốn xem lại lần nữa zhōumò yīqǐ qù kàn ba! Shùnbiàn jiào shàng nǐ de nán cuối tuần đi xem đi. Gọi luôn cả bạn trai của cậu thoại 7A:周末又不能出去玩儿了。Zhōumò yòu bùnéng chūqù wán tuần lại không đi chơi được ya?Sao thế?A:我们单位明天要加班。Wǒmen dānwèi míngtiān yào mai công ty tớ tăng zhǐ néng gǎitiānle, nǐ zhège dà gōngchéng shī kě zhēn máng a!Vậy thì đổi ngày khác thôi, cậu là kiến trúc sư bận thật yě méi bànfǎ ya, zhǐ néng fúcóng lǐngdǎo thêm Son Kem 3Ce Macaron Red 3Ce Là Màu Gì ? Giá Bao Nhiêu? Mua Ở Đâu Chính Hãng?Tôi cũng chịu thôi, chỉ có thể nghe lệnh sếp đây là những đoạn hội thoại ngắn thường dùng khi nói chuyện với bạn bè. Bây giờ nếu giao tiếp các bạn đã tự tin hơn chưa? Hãy ghi nhớ và vận dụng nhé! Hãy tiếp tục theo dõi trang web của Tiếng Trung Thượng Hải để đón đọc các bài viết khác nhé!
Sài Gòn đã sang đông, bạn vẫn phòng không một mình. Vì một mùa đông năm sau không lạnh, cùng tiengtrung123 học ngay một vài từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết sau đây để chém gió với tiểu soái ca Trung Quốc nhé. Người yêu có thế thiếu chứ học tiếng Trung thì không thể thiếu từ vựng phải không nào. Từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiếtTừ vựng về các mùa trong nămTừ vựng về thời tiếtMột số mẫu câu giao tiếp về chủ đề thời tiết trong tiếng TrungHội thoại Trước tiên, mình cũng xem qua một số từ vựng về thời tiết cũng như các mùa trong năm trong tiếng Trung nhé. Muốn xây được nhà phải có vật liệu xây dựng, muốn giỏi giao tiếp trước hết phải có vốn từ không phải sao. Từ vựng về các mùa trong năm Hán tự Pinyin Tiếng Việt 季节 Jìjié Mùa 春季 Chūnjì Mùa Xuân 夏季 Xiàjì Mùa Hạ 秋季 Qiūjì Mùa Thu 冬季 Dōngjì Màu Đông 雨季 Yǔjì Mùa mưa 干季 Gān jì Mùa khô Từ vựng về thời tiết Từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết Hán tự Pinyin Tiếng Việt 暖和 Nuǎnhuo Ấm áp 台风 Táifēng Bão 有风 Yǒu fēng Gió 微风 Wéifēng Gió nhẹ 冷 Lěng Lạnh 凉爽 Liángshuǎng Mát mẻ 暴雨 Bàoyǔ Mưa bão 冰雹 Bīngbáo Mưa đá 雷雨 Léiyǔ Mưa giông 毛毛雨 Máomaoyǔ Mưa phùn 雨夹雪 Yǔ jiā xuě Mưa tuyết 晴天 Qíngtiān Nắng, trời trong 阴天 Yīn tiān Ngày âm u nhiều mây 雨天 Yǔtiān Ngày mưa 最高气温 Zuìgāo qìwēn Nhiệt độ cao nhất 最低气温 Zuìdī qìwēn Nhiệt độ thấp nhất 多云 Duōyún Nhiều mây 阴转小雨 Yīn zhuǎn xiǎoyǔ Nhiều mây chuyển mưa nhỏ 热 Rè Nóng 雷阵雨 Léizhènyǔ Sấm sét 雾 Wù Sương 雪 Xuě Tuyết Một số mẫu câu giao tiếp về chủ đề thời tiết trong tiếng Trung Hán tự Pinyin Tiếng Việt 今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? Hôm nay thời tiết như thế nào? 你看天气预报了没有? Nǐ kàn tiānqì yùbàole méiyǒu? Bạn xem dự báo thời tiết chưa? 今天气温是多少? Jīntiān qìwēn shì duōshǎo? Hôm nay nhiệt độ bao nhiêu? 明天会下雨吗? Míngtiān huì xià yǔ ma? Ngày mai trời có mưa không? 今天天起好不好? Jīntiān tiān qǐ hǎobù hǎo? Hôm này trời đẹp không? 今天天起变坏了 Jīntiān tiān qǐ biàn huàile Hôm nay thời tiết chuyển xấu rồi 今天天起很不错 Jīntiān tiān qǐ hěn bùcuò Hôm nay thời tiết thật đẹp 天气很暖和 Tiānqì hěn nuǎnhuo Thời tiết rất ấm áp 天气好极了 Tiānqì hǎo jíle Thời tiết thật đẹp 秋高气爽 Qiūgāoqìshuǎng Mùa Thu trời trong, mát mẻ 下雪了 Xià xuěle Tuyết rơi rồi 下雨了 Xià yǔle Trời mưa rồi Hội thoại A 你对这里的天气已经习惯了吗? A Nǐ duì zhèlǐ de tiānqì yǐjīng xíguànle ma? B 嗯,北京冬天太冷了,还下雪,我当初不习惯,现在一切都好了。 B Ń, běijīng dōngtiān tài lěngle, hái xià xuě, wǒ dāngchū bù xíguàn, xiànzài yīqiè dōu hǎole. A 你们国家,冬天冷不冷? A Nǐmen guójiā, dōngtiān lěng bù lěng? B 在我们国家,冬天天气也冷但没有北京这么冷,也没有下雪。 B Zài wǒmen guójiā, dōngtiān tiānqì yě lěng dàn méiyǒu běijīng zhème lěng, yě méiyǒu xià xuě. A 那冬天最低气温是多少? A Nà dōngtiān zuìdī qìwēn shì duōshǎo? B:大概10度。 B Dàgài 10 dù. A:哦,对我来说这个温度很凉快,还不算是冷。那你喜欢北京冬天还是你们国家的冬天? A Ó, duì wǒ lái shuō zhège wēndù hěn liángkuai, hái bù suànshì lěng. Nà nǐ xǐhuān běijīng dōngtiān háishì nǐmen guójiā de dōngtiān? B 虽然这里冬天太冷,但是我很喜欢雪,白白的,特别是去故宫看雪,堆雪人,打雪仗。 B Suīrán zhèlǐ dōngtiān tài lěng, dànshì wǒ hěn xǐhuān xuě, báibái de, tèbié shì qù gùgōng kàn xuě, duī xuěrén, dǎxuězhàng. A 那周末有空我带你去故宫看雪吧。 A Nà zhōumò yǒu kòng wǒ dài nǐ qù gùgōng kàn xuě ba. B 太好了,周末见。 B Tài hǎole, zhōumò jiàn.
hội thoại tiếng trung chủ đề thời tiết