Gợi ý trả lời bài tập 4 SGK Hóa học lớp 10 trang 138. Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của: a) Hiđro sunfua.
Bạn đang xem: Bài tập hóa 10 trang 138. Bài 1. Lưu huỳnh đioxit rất có thể tham gia các phản ứng sau : SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4 (1) SO2 + 2H2O -> 3S + 2H2O (2) Câu nào miêu tả không đúng đặc điểm hóa học của những chất trong những phản ứng bên trên ? A.Phản ứng (1) : SO2 là chất khử, Br2 là hóa học oxi hóa. B. Phản ứng (2) : SO2 là hóa học oxi hóa, H2S là hóa học khử.
Bài 1 - Trang 138 - SGK Hóa Học 10. Góc học tập; Tin giáo dục; Tài khoản; Nâng cao Ngữ văn lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Mới Vật lý lớp 10 Vật lý lớp 10 Nâng cao Hóa lớp 10 Hóa học lớp 10 Nâng cao Sinh lớp 10 Lịch sử lớp 10 Địa lí lớp 10 GDCD lớp 10 Tin học
Tiếng Việt lớp 1 tập 2 trang 140 soạn bài hoa phượng - loigiaihay.com. Lớp 12. Ngữ văn 12. Soạn văn siêu ngắn; Hóa học 10. SGK Hóa - Kết nối tri thức; SGK Hóa - Chân trời sáng tạo; Buổi trưa hè trang 138 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống;
Giải bài tập hóa 10 Trang 138, 139 - H2S, SO2, SO3 Kênh Hóa Online miễn phí (được sáng lập do Thầy Đỗ Huy Học. Chuyên chia sẻ các kiến thức về bộ môn hóa học THCS từ cơ bản đến nâng cao giúp các em học sinh có đủ kiến thức để tham gia các kỳ thi học sinh giỏi, thi vào cấp 3 và thi vào chuyên
Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s.
Hướng dẫn giải Bài 32. Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit sgk Hóa Học 10. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 138 139 sgk Hóa Học 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia. LÍ THUYẾT A – HIĐRO SUNFUA I – TÍNH CHẤT VẬT LÝ – Hidro sunfua là chất khí, không màu, mùi trứng thối và rất độc. – Hơi nặng hơn không khí, tan ít trong nước. II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC – Hidro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu tên là axit sunfuhidric 1. Tính axit yếu Khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo muối axit hoặc muối trung hoà H2S + NaOH \\xrightarrow{1\,\,\,\,1}\NaHS +H2O nếu \\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{{{H}_{2}}S}}}\,\,\le \,\,1\ H2S + 2NaOH \\xrightarrow{1\,\,\,\,2}\ Na2S+2H2O nếu \\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{{{H}_{2}}S}}}\,\,\ge \,\,2\ Nếu \1\,\,<\,\,\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{{{H}_{2}}S}}}\,\,<\,\,2\ thì phản ứng tạo ra đồng thời cả hai muối NaHS và Na2S 2. Tính khử mạnh H2S là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất –2. 2H2S + 3O2dư \\xrightarrow{t{}^{o}}\ 2H2O + 2SO2 2H2S + O2 thiếu \\xrightarrow{t{}^{o}}\ 2H2O + 2S H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4 III – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ – Trong tự nhiên, hidro sunfua có trong một số nước suối, khí núi lửa, xác chết người, động vật – Trong công nghiệp, người ta không sản xuất khí hidro sunfua. Trong phòng thí nghiệm, cho muối sunfua tác dụng với dung dịch HCl FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S B – LƯU HUỲNH ĐIOXIT I – TÍNH CHẤT VẬT LÝ – Lưu huỳnh dioxit là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước. – Khí SO2 là khí độc, có thể gây viêm đường hô hấp. II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC Trong phân tử SO2 lưu huỳnh có số oxi hóa trung gian +4, do đó khí SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá. 1. Tính khử Khi gặp chất oxi hoá mạnh O2, Cl2, Br2…, khí SO2 thể hiện tính khử 2SO2 + O2 \\overset{{{\text{V}}_{2}}{{\text{O}}_{5}}\text{,}\,\,\text{45}{{\text{0}}^{o}}C-{{500}^{o}}C}{\leftrightarrows}\ 2SO3 SO2 + Cl2 + 2H2O \\to \ 2HCl + H2SO4 2. Tính oxi hóa Khi gặp các chất khử mạnh H2S, Mg, Al…, khí SO2 thể hiện tính oxi hóa SO2 + 2H2S \\to \ 2H2O + 3S SO2 + 2Mg \\xrightarrow{{{t}^{o}}}\ 2MgO + S 3. SO2 là một oxit axit SO2 + NaOH \\xrightarrow{1\,\,\,\,1}\ NaHSO3 \\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{S{{O}_{2}}}}}\,\,\le \,\,1\ SO2 + 2 NaOH \\xrightarrow{1\,\,\,\,2}\ Na2SO3+H2O \\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{S{{O}_{2}}}}}\,\,\ge \,\,2\ Nếu \1\,\,\le \,\,\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{S{{O}_{2}}}}}\,\,\le \,\,2\ thì tạo ra cả hai muối trung hòa và muối axit III – ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT 1. Ứng dụng – Sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, làm chất tẩy trắng giấy, bột giấy, chất chống nấm mốc lương thực, thực phẩm. 2. Điều chế lưu huỳnh đioxit – Trong phòng thí nghiệm Đun nóng H2SO4 với Na2SO3 H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2O – Trong công nghiệp Đốt S hoặc quặng pirit sắt FeS2 + O2 \\xrightarrow{{{t}^{o}}}\ Fe2O3 + SO2 C – LƯU HUỲNH TRIOXIT I – TÍNH CHẤT Lưu huỳnh trioxit là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và axit sunfuric. SO3 là một oxit axit + Tác dụng với nước SO3 + H2O → H2SO4 + Tác dụng với dung dịch kiềm SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O + Tác dụng với oxit bazo SO3 + CaO → CaSO4 SO3 tan vô hạn trong H2SO4 tạo thành oleum II – ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT – Ít có ứng dụng thực tế, nhưng lại là sản phẩm trung gian để sản xuất axit sunfuric – Người ta sản xuất lưu huỳnh tri oxit bằng cách oxi hóa lưu huỳnh dioxit. BÀI TẬP Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 138 139 sgk Hóa Học 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây 1. Giải bài 1 trang 138 hóa 10 Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia các phản ứng sau SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 1 SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O 2 Câu nào diễn tả không đúng tính chất hóa học của các chất trong những phản ứng trên ? A. Phản ứng 1 SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa. B. Phản ứng 2 SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử. C. Phản ứng 3 SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. D. Phản ứng 1 Br2 là chất oxi hóa, phản ứng 2 H2S là chất khử. Bài giải Phản ứng 1 SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa \\begin{array}{l} \mathop S\limits^{ + 4} \to \mathop S\limits^{ + 6} + 2e\\ \mathop {B{r_2}}\limits^0 + 2e \to \mathop {2Br}\limits^{ – 1} \end{array}\ Phản ứng 2 SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử \\begin{array}{l} \mathop S\limits^{ + 4} + 4e \to \mathop S\limits^0 \\ \mathop S\limits^{ – 2} \to \mathop S\limits^0 + 2e \end{array}\ ⇒ Câu diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên là phản ứng 2 SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. ⇒ Đáp án C. 2. Giải bài 2 trang 138 hóa 10 Hãy ghép cặp chất và tính chất sao cho phù hợp Các chất Tính chất của chất A. S a có tính oxi hóa B. SO2 b có tính khử C. H2S c có tính oxi hóa và tính khử D. H2SO4 d chất khí, có tính oxi hóa và tính khử e không có tính oxi hóa và tính khử Bài giải Ta ghép như sau A – c B – d C – b D – a A – c ⇒ S có tính oxi hóa và tính khử. B – d ⇒ SO2 có tính oxi hóa và tính khử. C – b ⇒ H2S có tính khử. D – a ⇒ H2SO4 có tính oxi hóa. 3. Giải bài 3 trang 138 hóa 10 Cho phản ứng hóa học H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng ? A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử. B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa. C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử. D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử. Bài giải Ta có \\mathop {C{l_2}}\limits^0 + 2{\rm{e}} \to 2C{l^ – } \to \ Cl2 là chất oxi hóa. \{S^{2 – }} \to {S^{ + 6}} + 8{\rm{e}} \to \ S là chất khử. ⇒ Đáp án D. 4. Giải bài 4 trang 138 hóa 10 Hãy cho biết tính chất hóa học đặc trưng của a Hiđro sunfua. b lưu huỳnh đioxit. Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa. Bài giải a Tính chất hóa học của hiđro sunfua – Hiđro sunfua tan trong nước thành dung dịch axit rất yếu. – Tính khử mạnh H2S + O2 \{\rightarrow}\ 2S + 2H2O. H2S + 3O2 \\overset{t^{o}}{\rightarrow}\ 2SO2 + 2H2O b Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit + SO2 tan trong nước thành dung dịch axit H2SO3, là axit yếu SO2 + H2O → H2SO3 + SO2 tác dụng với dung dịch bazơ, tạo nên hai muối SO2 + NaOH → NaHSO3. SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O. – Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa SO2 + Br2 + 2 H2O → 2HBr + H2SO4 SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O. 5. Giải bài 5 trang 139 hóa 10 Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu, vì xảy ra phản ứng hóa học sau SO2 + KMnO4 + H2O \ \to\ K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 a Hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron. b Hãy cho biết vai trò của SO2 và KMnO4 trong các trường hợp trên. Bài giải a Cân bằng phương trình hóa học \\\ 5\overset{+4}{S}O_2 + 2K\overset{+7}{Mn}O_4 + 2H_2O \rightarrow K_2{\overset{+6}{S}}O_4 + 2\overset{+2}{Mn}SO_4 + 2H_2\overset{+6}{S}O_4 \ \\begin{matrix} 5 \times \\ \ \\ 2 \times \end{matrix} \left\{\begin{matrix} \overset{_4}{S} \rightarrow \overset{+6}{S} + 2e \\ \ \\ \overset{+7}{Mn} + 5e \rightarrow \overset{+2}{Mn} \end{matrix}\right.\ b SO2 nhường e nên là chất khử, KMnO4 nhận e nên là chất oxi hóa. 6. Giải bài 6 trang 139 hóa 10 a Bằng phản ứng hóa học nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit và ngược lại lưu huỳnh đioxit thành lưu huỳnh ? b Khí lưu huỳnh đioxit là khí chủ yếu gây mưa axit. Mưa axit phá hủy những công trình được xây dựng bằng đá, thép. Tính chất nào của SO2 đã hủy hoại những công trình này ? Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh. Bài giải a S + O2 → SO2 dựa vào tính khử của S. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O dựa vào tính oxi hóa của SO2. b Tính khử của SO2. SO2 do nhà máy thải vào khí quyển. Nhờ xúc tác là oxit kim loại trong khói bụi nhà máy, nó bị O2 của không khí oxi hóa thành SO3 2SO2 + O2 \\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\ 2SO3 SO3 tác dụng với nước mưa tạo thành mưa axit tạo ra H2SO4. Tính axit của H2SO4 đã phá hủy những công trình được xây dựng bằng đá CaCO3, thép Fe. 7. Giải bài 7 trang 139 hóa 10 Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit. Bài giải SO2 và SO3 là các oxit axit vì – SO2 và SO3 tan trong nước tạo thành dung dịch axit tương ứng SO2 + H2O ⇄ H2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 – SO2 và SO3 tác dụng với bazơ, oxit bazơ để tạo muối sunfit và sunfat SO2 + NaOH → NaHSO3 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O SO3 + NaOH → NaHSO4 SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O. SO2 + CaO → CaSO3 SO3 + MgO → MgSO4. 8. Giải bài 8 trang 139 hóa 10 Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp khí đktc. Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch PbNO32 dư thu được 23,9 gam kết tủa màu đen. a Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. b Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào ? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu đktc ? c Tính khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp ban đầu. Bài giải a Phương trình hóa học của phản ứng 1 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2 FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S 3 H2S + PbNO32 → PbS↓ + 2HNO3 b Khí thu được gồm H2 và H2S Ta có n↓ = nPbS = \\dfrac{23,9}{239} = 0,1\ mol; n hỗn hợp khí = \\dfrac{2,464}{22,4} = 0,11\ mol. Theo PTHH 3 nH2S = nPbS = 0,1 mol Mặt khác n hỗn hợp khí = nH2 + nH2S ⇒ nH2 = n hỗn hợp khí – nH2S = 0,11 – 0,1 = 0,01 mol Vậy thể tích của mỗi khí là VH2 = 0, = 0,224 lít VH2S = 0, = 2,24 lít c Theo PTHH 1 nFe = nH2 = 0,01 mol Theo PTHH 2 nFeS = nH2S = 0,1 mol Vậy khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là mFe = 0, = 0,56 gam mFeS = 0, = 8,8 gam 9. Giải bài 9 trang 139 hóa 10 Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hợp chất A, thu được 1,08 g H2O và 1,344 l SO2 đktc. a Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A. b Dẫn toàn bộ lượng hợp chất A nói trên qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện – Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra. – Tính khối lượng kết tủa thu được. Bài giải a Ta có \n_{SO_{2}}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06mol\ ⇒ nS = nSO2 = 0,06 mol ⇒ mS = 0, = 1,92 gam \n_{H_{2}O}=\dfrac{1,08}{18}=0,06mol\ ⇒ nH = 2nH2O = 0,12 mol ⇒ mH = 0, = 0,12 gam Ta thấy mS + mH = mA = 2,04 g Như vậy hợp chất A chỉ gồm hai nguyên tố H và S. Ta có tỉ lệ số nguyên tử H và S là nH nS = 0,12 0,06 = 2 1 Vậy công thức phân tử của A là H2S. b Phương trình hóa học của phản ứng 3H2S + H2SO4 → 4S + 4H2O 0,06 → 0,08 mol Do H2S có tính khử và H2SO4 có tính oxi hóa nên chúng có khả năng tác dụng với nhau sinh ra kết tủa vàng là S \{n_{{H_2}S}} = \dfrac{{2,04}}{{34}} = 0,06\,\,mol\ Theo phương trình \{n_S} = \dfrac{4}{3}{n_{{H_2}S}} = \dfrac{4}{3}.0,06 = 0,08\,\,mol\ Vậy mS = 0, = 2,56g. 10. Giải bài 10 trang 139 hóa 10 Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. a Viết các phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra. b Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. Bài giải Ta có \n_{SO_{2}}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\ mol, \n_{NaOH}=\dfrac{ mol. a Phương trình hóa học của phản ứng 1 SO2 + NaOH → NaHSO3 x x x mol 2 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O y 2y y mol Ta thấy \1 < \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = 1,25 < 2\ ⇒ Xảy ra cả phương trình hóa học 1 và 2 Gọi số mol của NaHSO3 và Na2SO3 lần lượt là x và y mol Theo phương trình 1 \{n_{NaOH}} = {n_{NaH{\rm{S}}{O_3}}} = x\mol Theo phương trình 2 \{n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}S{O_3}}} = 2y\mol \ \to {n_{NaOH}} = x + 2y = 0,25\* Theo phương trình 1 \{n_{S{O_2}}} = {n_{NaH{\rm{S}}{O_3}}} = x\mol Theo phương trình 2 \{n_{S{O_2}}} = {n_{N{a_2}S{O_3}}} = y\mol \ \to {n_{S{O_2}}} = x + y = 0,2\** Dựa vào * và ** ta có hệ phương trình sau \\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x + y = 0,2}&{} \\ {x + 2y = 0,25}&{} \end{array}} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,15 \hfill \\ y = 0,05 \hfill \\ \end{gathered} \right.\ Khối lượng của mỗi muối sau phản ứng là \\left\{ \begin{gathered} {m_{NaHS{O_3}}} = 0, = 15,6g \hfill \\ {m_{N{a_2}S{O_3}}} = 0, = 6,3g \hfill \\ \end{gathered} \right.\ Bài trước Bài 31. Bài thực hành số 4. Tính chất của oxi, lưu huỳnh Hóa Học 10 Bài tiếp theo Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 143 sgk Hóa Học 10 Xem thêm Để học tốt môn Toán 10 Để học tốt môn Vật Lí 10 Để học tốt môn Hóa Học 10 Để học tốt môn Sinh Học 10 Để học tốt môn Ngữ Văn 10 Để học tốt môn Lịch Sử 10 Để học tốt môn Địa Lí 10 Để học tốt môn Tiếng Anh 10 Để học tốt môn Tiếng Anh 10 Sách Học Sinh Để học tốt môn Tin Học 10 Để học tốt môn GDCD 10 Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 138 139 sgk Hóa Học 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 10 tốt nhất! “Bài tập nào khó đã có
SGK Hóa Học 10»Oxi - Lưu Huỳnh»Bài Tập Bài 32 Lưu Huỳnh Dioxit - Lưu H...»Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 1 Trang 138Xem thêmĐề bàiBài 1 trang 138 SGK Hóa 10 Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 1 SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O 2 Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên? Phản ứng 1 SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa. Phản ứng 2 SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử. Phản ứng 2 SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. Phản ứng 1 Br2 là chất oxi hóa, phản ứng 2 H2S là chất khử. Đáp án và lời giải Phản ứng 1 SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa. Phản ứng 2 SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử. → chọn CTác giả Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ HóaGiải bài tập SGK Hóa 10 Bài 2 Trang 138Xem lại kiến thức bài họcBài 32 Lưu Huỳnh Dioxit - Lưu Huỳnh TrioxitCâu bài tập cùng bàiGiải bài tập SGK Hóa 10 Bài 1 Trang 138Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 2 Trang 138Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 3 Trang 138Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 4 Trang 138Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 5 Trang 139Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 6 Trang 139Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 7 Trang 139Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 8 Trang 139Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 9 Trang 139Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 10 Trang 139
Câu a - Tính chất hóa học của hiđro sunfua. - Hidro sunfua tan trong nước thành dung dịch axit rất yếu. - Tính khử mạnh 2H2S + O2 → 2S + 2H2O 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O Câu b Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh đioxit là oxit axit * SO2 tan trong nước thành dung dịch axit H2SO3 là axit yếu SO2 + H2O → H2SO3 * SO2 tác dụng với dung dịch bazơ, tạo nên 2 muối SO2 + NaOH → NaHSO3 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O - Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 SO2 + 2H2S → 3S + Mod Hóa Học 10 HỌC247 Video hướng dẫn giải bài 4 SGK
Giải bài 3 tr 138 sách GK Hóa lớp 10 Cho phản ứng hóa học H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng? A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử. B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa. C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử. D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử. Gợi ý trả lời bài 3 Trong phản ứng H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl Ta có \\begin{array}{l} \mathop S\limits^{ - 2} \to \mathop S\limits^{ + 6} + 8e\\ \mathop {C{l_2}}\limits^0 + 2e \to 2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \end{array}\ Câu diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng là Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử ⇒ Đáp án Mod Hóa Học 10 HỌC247 Video hướng dẫn giải bài 3 SGK Nếu bạn thấy gợi ý trả lời Bài tập 3 trang 138 SGK Hóa học 10 HAY thì click chia sẻ A. Mg là chất oxi hoá, \SO_2\ là chất khử. B. Mg là chất bị khử, \SO_2\ là chất bị oxi hoá. C. Mg là chất khử, \SO_2\ là chất oxi hoá. D. Mg là chất bị oxi hoá, \SO_2\ là chất khử. A. đồng và đồngII hiđroxit. B. sắt và sắtIII hiđroxit. C. cacbon và cacbon đioxit. D. lưu huỳnh và hiđro sunfua Bài tập SGK khác
hóa 10 trang 138